Gỗ sồi là loại gỗ nhập khẩu được ưa chuộng và dùng phổ biến trên thị trường Việt Nam ngày nay. Dựa vào quy trình nhập khẩu, loại gỗ được nhập khẩu và thời điểm nhập khẩu khác nhau mà giá gỗ sồi là khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm bắt đầy đủ hơn về giá gỗ sồi trên thị trường, từ đó đưa ra cho mình lựa chọn phù hợp với nhu cầu của bản thân nhất.
Các loại gỗ sồi thường được nhập khẩu vào Việt Nam
Gỗ sồi không không chỉ được ưa chuộng trên thị trường thế giới, mà còn được ưa chuộng trên cả thị trường Việt Nam. Các sản phẩm nội thất từ gỗ sồi mang lại cho người dùng cảm giác nhẹ nhàng, sang trọng và ấm cúng.
Là loại gỗ sống ở điều kiện khí hậu ôn hòa, gỗ được trồng và sinh trưởng nhiều ở các nước Châu Âu và Mỹ, giá trị kinh tế mà gỗ mang lại khi nhập khẩu về Việt Nam là vô cùng cao. Các loại gỗ sồi chính thường được nhập khẩu vào Việt Nam là gỗ sồi Mỹ và gỗ sồi Nga. Hay còn có cách phân loại khác là gỗ sồi đỏ và gỗ sồi trắng.
Các hình thức buôn bán gỗ sồi phổ biến
Có khá nhiều hình thức buôn bán gỗ sồi trên thị trường hiện nay. Tùy thuộc vào điều kiện nhập khẩu, hình thức sản xuất và nhu cầu sử dụng, gỗ sồi có thể được buôn bán dưới dạng nhập khẩu gỗ, dưới dạng tấm hay trải qua quy trình sản xuất tạo thành gỗ ghép. Dưới đây là các hình thức buôn bán gỗ sồi phổ biến nhất:
Gỗ sồi trắng nhập khẩu
Gỗ sồi trắng nhập khẩu thường được ưa chuộng không chỉ với nhà sản xuất mà còn với cả người tiêu dùng. Điều này là bởi đặc điểm và chất lượng gỗ mang lại: vân gỗ đẹp, khả năng chịu lực, chống mọt. Màu sắc tươi sáng của gỗ luôn mang lại cảm giác thoải mái và tràn đầy năng lượng cho không gian. Ngoài ra gỗ còn có đặc tính thấm sơn nhanh và dễ dàng cưa xẻ trong quá trình gia công.
Gỗ sồi đỏ nhập khẩu
Khác với loại ở trên, gỗ sồi đỏ có màu sắc đậm và thiên về gam nâu đỏ hồng. Số lượng sồi đỏ sinh trưởng nhiều hơn so với sồi trắng, tuy nhiên thực tế chỉ có 8 loại được bán trên thị trường. Giữa hai loại không có quá nhiều sự khác biệt vì đều có khả năng chịu lực và bền bỉ theo thời gian. Nhưng sồi trắng lại lợi thế hơn bởi khả năng chống nước tốt.
Gỗ sồi tấm
Gỗ sồi tấm rất được ưa chuộng trong lĩnh vực sản xuất đồ nội thất như bàn, ghế, giường hay kệ tủ. Kích thước của chúng phù hợp với việc chế tạo các sản phẩm có kích thước bề mặt rộng, hơn nữa cũng có thể cắt ghép dễ dàng theo ý muốn.
Hiện nay các giá gỗ sồi tấm sẽ phụ thuộc vào chất lượng của bề mặt. Tiêu chuẩn A là loại cao nhất vì sự đồng đều và màu sắc đẹp mắt. Trong khi đó phân loại B và C sẽ xuất hiện các mắt đen, phần màu cũng sẽ bị pha trộn do ghép từ nhiều phần gỗ nhỏ.
Gỗ sồi ghép
Gỗ sồi ghép tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu để tạo thành những sản phẩm hoàn chỉnh. Qua quá trình ghép đã thêm các loại phụ gia giúp tăng khả năng chống mối mọt. Đồng thời bề mặt cũng được gia công kỹ càng để loại bỏ lớp keo và tạo độ trơn nhẵn.
Với sản phẩm này bạn có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng trong thời gian dài với độ bền bỉ. Tuy nhiên hiện nay mặt hàng này khá hiếm gặp trên thị trường do chủ yếu nguồn hàng sẽ xuất khẩu ra nước ngoài.
Bảng giá các loại gỗ sồi hiện nay
Mức giá gỗ sồi phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: nơi sản xuất, chất lượng hay màu sắc. Ngoài ra tùy vào từng thời điểm và nguồn cung mà giá cả cũng sẽ dao động ở nhiều mức. Bạn có thể tham khảo bảng giá trung bình dưới đây và lựa chọn nhà cung cấp phù hợp để tiết kiệm chi phí.
Bảng giá gỗ sồi tấm
Gỗ sồi tấm sẽ được sản xuất theo các loại độ dày khác nhau để phù hợp với nhiều mục đích sử dụng. Độ dày càng lớn sẽ có mức giá càng cao bạn có thể tham khảo bảng dưới đây.
Loại gỗ sồi tấm | Quy cách (mm) | Giá thành (VNĐ/tấm) |
Gỗ ghép loại AC | 1220 x 2440 x 8 | 485.000 |
Gỗ ghép loại CC | 1220 x 2440 x 8 | 400.000 |
Gỗ ghép loại AA | 1220 x 2440 x 10 | 575.000 |
Gỗ ghép loại AC | 1220 x 2440 x 10 | 515.000 |
Gỗ ghép loại AA | 1220 x 2440 x 12 | 600.000 |
Gỗ ghép loại AC | 1220 x 2440 x 12 | 550.000 |
Gỗ ghép loại AA | 1220 x 2440 x 15 | 675.000 |
Gỗ ghép loại AC | 1220 x 2440 x 15 | 615.000 |
Gỗ ghép loại AA | 1220 x 2440 x 17 | 750.000 |
Gỗ ghép loại AC | 1220 x 2440 x 17 | 700.000 |
Gỗ ghép loại AA phủ keo 2 mặt | 1220 x 2440 x 17 | 850.000 |
Gỗ ghép loại AA phủ keo 1 mặt | 1220 x 2440 x 17 | 750.000 |
Gỗ ghép loại AA phủ keo 2 mặt | 1220 x 2440 x 17 | 795.000 |
Bảng giá gỗ sồi ghép
Để có được thành phẩm cần trải qua nhiều công đoạn và quá trình gia công tương đối tỉ mỉ. Việc này đòi hỏi công sức của người thợ vậy nên giá gỗ sồi ghép nhỉnh hơn so với loại gỗ tấm.
Loại gỗ sồi ghép | Quy cách (mm) | Giá thành (VNĐ/tấm) |
Gỗ ghép loại A | 1220 x 2440 x 8 | 515.000 |
Gỗ ghép loại B | 1220 x 2440 x 8 | 475.000 |
Gỗ ghép loại A | 1220 x 2440 x 10 | 600.000 |
Gỗ ghép loại B | 1220 x 2440 x 10 | 650.000 |
Gỗ ghép loại A | 1220 x 2440 x 12 | 700.000 |
Gỗ ghép loại B | 1220 x 2440 x 12 | 650.000 |
Gỗ ghép loại A | 1220 x 2440 x 15 | 975.000 |
Gỗ ghép loại B | 1220 x 2440 x 15 | 900.000 |
Gỗ ghép loại A | 1220 x 2440 x 18 | 1.150.000 |
Gỗ ghép loại B | 1220 x 2440 x 18 | 1.050.000 |
Báo giá gỗ sồi Mỹ theo M3
Hiện nay trên thị trường rất ưa chuộng gỗ sồi Mỹ với nhiều ưu điểm vượt trội. Nhờ vào các đặc tính dễ gia công đã thu hút các nhà xưởng sử dụng để chế tạo sản phẩm nội thất. Tuy nhiên giá gỗ sồi Mỹ ở mức cao hơn so với các loại còn lại. Xem bảng bên dưới để cân nhắc đưa ra lựa chọn:
Loại | Tiêu chuẩn | Đơn vị tính (VNĐ/m3) |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 20 mm | FAS | 24.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 20 mm | 1 COM | 20.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 20 mm | 2 COM | 15.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 26 mm | 1 COM | 18.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 32 mm | 1 COM | 22.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 38 mm | 1 COM | 23.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 51 mm | 1 COM | 24.000.000 |
Gỗ sồi trắng (white oak) 20 mm | 1 COM | 22.000.000 |
Gỗ sồi trắng (white oak) 26 mm | 1 COM | 20.000.000 |
Gỗ sồi trắng (white oak) 32 mm | 1 COM | 22.000.000 |
Gỗ sồi trắng (white oak) 38 mm | 1 COM | 24.000.000 |
Gỗ sồi trắng (white oak) 51 mm | 1 COM | 25.000.000 |
Chú thích:
FAS là viết tắt của “Firsts and Seconds”, nghĩa là các mặt hàng gỗ được chọn lọc kỹ càng để đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng cao. FAS được coi là loại gỗ tốt nhất và đắt nhất trong các tiêu chuẩn nguyên liệu gỗ. Các tấm gỗ FAS có ít nhất 83% khu vực không có khuyết tật và không bị tách lớp, lồi lõm hoặc xẹp méo. Mặt khác, các mặt hàng gỗ không đạt tiêu chuẩn FAS được phân loại thành các loại thấp hơn như “Selects” hoặc “Commons”.
1 Com được viết tắt từ cụm từ “First Commercial” hoặc “1st Commercial”. Tiêu chuẩn 1 Com đánh giá mặt hàng gỗ dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm độ dày, độ rộng, chiều dài và chất lượng của mặt bề mặt. Theo tiêu chuẩn này, gỗ 1 Com phải có độ dày tối thiểu là 6/4 inch, độ rộng tối thiểu là 6 inch và chiều dài tối thiểu là 8 feet. Ngoài ra, mặt bề mặt của gỗ 1 Com phải được chà nhám mịn và không có các khuyết tật nghiêm trọng.
Báo giá gỗ sồi Nga theo M3
Gỗ sồi Nga sẽ được sản xuất dựa trên các tiêu chuẩn và độ dày khác nhau. Trong đó phân loại chất lượng tốt nhất có thể lên tới gần 24 triệu đồng/m3. Bạn có thể tìm hiểu chi tiết qua bảng giá gỗ sồi dưới đây:
Loại | Tiêu chuẩn | Đơn vị tính (VNĐ/m3) |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 19mm | ABC | 12.550.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 20mm | ABC | 13.550.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 20mm | AB | 16.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 26mm | ABC | 13.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 32-36mm | ABC | 16.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 38mm | AB | 19.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 38mm | ABC | 15.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 50 mm | ABC | 16.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 50 mm | AB | 20.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 60 mm | A | 23.000.000 |
Gỗ sồi đỏ (red oak) 80 mm | A | 23.500.000 |
Gỗ sồi trắng(white oak) 20 mm | AB (RC) | 19.000.000 |
Gỗ sồi trắng(white oak) 20 mm | AB (R1C) | 16.000.000 |
Lời kết
Trên đây là những thông tin mới nhất về giá gỗ sồi ở thời điểm hiện tại. Tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng con số này có thể dao động tùy thuộc vào lượng cung cầu trên thị trường. Ngoài ra mỗi nhà cung cấp cũng sẽ đưa ra con số khác nhau, vậy nên hãy tìm hiểu địa điểm uy tín trước khi chọn mua để tiết kiệm chi phí và đảm bảo chất lượng.
FURAKA KHÔNG MUA BÁN CÁC LOẠI GỖ. TUY NHIÊN, CHÚNG TÔI VẪN SẼ CẬP NHẬT GIÁ GỖ THEO THỊ TRƯỜNG CHO CÁC BẠN ĐỌC GIẢ & ĐỐI TÁC THAM KHẢO!
Xem ngay bảng giá các loại gỗ khác trên thị trường hiện nay: